BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 634/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC: CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây
dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2013 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào
việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu VT, Vụ KTXD, Viện KTXD, (Nh20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM
2013
(Kèm theo Quyết định
số 634 /QĐ-BXD ngày 09/6/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Tập Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm
2013)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi
tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình
mới tính cho một đơn vị diện tích hoặc công suất, năng lực phục vụ theo thiết
kế của công trình.
Công suất, năng lực phục vụ theo thiết kế của
công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế
được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
2. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình xây dựng (gọi tắt là giá xây dựng tổng hợp) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết
để hoàn thành một đơn vị bộ phận kết cấu công trình xây dựng.
Bộ phận kết cấu công trình xây dựng là phần cấu
thành của công trình xây dựng đáp ứng một mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể về xây
dựng, kỹ thuật.
3. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ cho việc
xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình
xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
Giá xây dựng tổng hợp là một trong những cơ
sở để lập tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình.
4. Việc công bố suất vốn đầu tư, giá xây dựng
tổng hợp được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013
của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Các quy định về quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng công trình theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
5. Suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp
được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ
thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp công
bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2013. Đối với
các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi
về đồng Việt Nam theo tỷ giá 1USD = 21.110 VNĐ.
6. Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư,
giá xây dựng tổng hợp bao gồm:
6.1 Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí cần thiết
để xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng
và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng cho các công việc nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa
bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của công
trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
gồm: chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi
phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực
hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi
phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời
gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án
(đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu
tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng của dự án đầu tư (dự phòng
khối lượng phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá);
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động
môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng
quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công
trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
6.2 Giá xây dựng tổng hợp bao gồm:
Giá xây dựng tổng hợp bao gồm chi phí vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi
phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng,....
7. Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố
xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư công trình
xây dựng cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án về điều kiện mặt
bằng xây dựng, tính chất nguồn vốn, tiến độ thực hiện,... để bổ sung, điều
chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
7.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu
riêng của công trình. Việc bổ sung các khoản mục chi phí này được thực hiện
theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
7.2 Điều chỉnh lại suất vốn đầu tư trong một
số trường hợp, ví dụ như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của
công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại
diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản
xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được công
bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác
định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công
trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây
dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy
định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng chi phí đầu tư và xây dựng ở thời điểm
xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm công
bố suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp.
8. Trường hợp sử dụng giá xây dựng tổng hợp
để xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục
chi phí thuộc tổng mức đầu tư nhưng chưa được tính toán trong giá xây dựng tổng
hợp.
9. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư, giá
xây dựng tổng hợp về thời điểm tính toán như sau:
- Đối với suất vốn đầu tư việc điều chỉnh, quy
đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình được
công bố theo quy định.
- Đối với giá xây dựng tổng hợp việc điều
chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng
được công bố theo quy định.
10. Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng,
tập suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp này được bố cục thành hai phần chính
gồm:
Phần 1: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
Phần 2: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình.
Ở phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng giới
thiệu cơ sở tính toán, phạm vi, đối tượng sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy
định được tính trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp, chi tiết những nội
dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng
hợp; hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp. Tại mỗi bảng
suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp công bố còn có thuyết minh riêng về tiêu
chuẩn áp dụng, nội dung chi phí.
Phần 1
SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chương 1
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng I.1 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà ở
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông
cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng
|
|
|
|
|
1
|
Số tầng ≤ 7 tầng
|
1000đ/m2
sàn
|
8.450
|
6.700
|
600
|
2
|
8 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng
|
-
|
9.140
|
7.440
|
560
|
3
|
16 tầng ≤ Số tầng ≤ 20 tầng
|
-
|
10.170
|
7.910
|
970
|
4
|
21 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng
|
-
|
11.310
|
8.800
|
1.080
|
5
|
26 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng
|
-
|
11.880
|
9.240
|
1.140
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở 1 tầng tường bao xây gạch, mái tôn
|
1000đ/m2
sàn
|
1.770
|
1.650
|
|
2
|
Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu tường
gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
-
|
4.660
|
4.340
|
|
3
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
-
|
7.150
|
6.660
|
|
4
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
-
|
8.990
|
8.160
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo
các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công
trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác
về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định
của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”
và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1m2
diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí
mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy
bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa
không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 -
25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công
trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn
thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.1 tính
cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có
xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:
Trường hợp xây dựng
số tầng
|
Hệ số điều chỉnh
(Kđ/c)
|
Số tầng hầm ≤ 2
|
3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5
|
Số tầng ≤ 7 tầng
|
1,15 - 1,35
|
|
8 tầng ≤ Số tầng ≤ 20 tầng
|
1,10 - 1,14
|
1,15 - 1,40
|
21 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng
|
1,05 - 1,12
|
1,13 - 1,25
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với
trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng
phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất
vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện
tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1 Công trình giáo dục
2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Bảng I.2 Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà gửi trẻ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà gửi trẻ có quy mô từ 3 đến 5 nhóm lớp
(75-125 cháu)
|
1000đ/cháu
|
54.190
|
44.660
|
3.970
|
2
|
Nhà gửi trẻ có quy mô từ 6 đến 8 nhóm lớp
(150-200 cháu)
|
-
|
53.600
|
44.150
|
3.970
|
3
|
Nhà gửi trẻ có quy mô từ 9 đến 10 nhóm lớp
(225-250 cháu)
|
-
|
51.860
|
42.630
|
3.970
|
II
|
Trường mẫu giáo, có quy mô
|
|
|
|
|
1
|
Từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh).
|
1000đ/hs
|
52.900
|
44.150
|
3.020
|
2
|
Từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh)
|
-
|
49.690
|
41.360
|
3.020
|
3
|
Từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh)
|
-
|
46.490
|
38.570
|
3.020
|
4
|
Từ 11 đến 13 nhóm lớp (275-325 học sinh)
|
-
|
43.290
|
35.780
|
3.020
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng I.2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” với cấp công
trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp
thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện,... theo quy định trong TCVN
3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế” và
các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ,
trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục
công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà
để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải
trí,v.v...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ,
bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, v.v...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
học sinh theo quy mô năng lực phục vụ là 25 học sinh/lớp.
d. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh
hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp
khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà
để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm
lớp: 75 - 85%
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục
vụ: 15 - 10%
- Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui
chơi: 10 - 5%
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng I.3 Suất vốn đầu
tư xây dựng trường học
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trường tiểu học (cấp I) có quy mô
|
|
|
|
|
1
|
Từ 5 đến 9 lớp (250- 450 học sinh)
|
1000đ/hs
|
32.230
|
26.140
|
3.030
|
2
|
Từ 10 đến 14 lớp (500- 700 học sinh)
|
-
|
29.910
|
24.110
|
3.030
|
3
|
Từ 15 đến 19 lớp (750-950 học sinh)
|
-
|
28.160
|
22.580
|
3.030
|
4
|
Từ 20 đến 30 lớp (1000-1500 học sinh)
|
-
|
26.910
|
21.490
|
3.030
|
II
|
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ
thông trung học (cấp III) có quy mô
|
|
|
|
|
1
|
Từ 12 đến 16 lớp (600-800 học sinh)
|
1000đ/hs
|
38.770
|
31.210
|
3.980
|
2
|
Từ 20 đến 24 lớp (1000-1200 học sinh)
|
-
|
36.440
|
29.180
|
3.980
|
3
|
Từ 28 đến 36 lớp (1400-1800 học sinh)
|
-
|
34.370
|
27.560
|
3.980
|
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường
học nêu tại Bảng I.3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy
định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng.
Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô
công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục
công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN
8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường trung
học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường
học bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục
phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập,
thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học được
tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực phục vụ là 45 học sinh/lớp.
d. Công trình xây dựng trường được phân chia
ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực
hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình
thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư
viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng
giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà
để xe.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học
tập: 50 - 55%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể
thao: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục
vụ: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao
động thực hành: 5%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành
chính quản trị: 15 - 20%.
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng,
trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng I.4 Suất vốn đầu
tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trường đại học, học viện, cao đẳng có quy
mô học sinh
|
|
147.520
|
122.760
|
7.070
|
1
|
Quy mô ≤ 1000 học sinh
|
1000đ/hs
|
143.330
|
119.140
|
7.070
|
2
|
1000 < Quy mô ≤ 2000 học sinh
|
-
|
138.850
|
115.530
|
6.680
|
3
|
2000 < Quy mô ≤ 3000 học sinh
|
-
|
133.370
|
110.800
|
6.680
|
4
|
3000 < Quy mô ≤ 5000 học sinh
|
-
|
129.270
|
107.260
|
6.680
|
5
|
Quy mô > 5000 học sinh
|
-
|
|
|
|
II
|
Trường trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ có quy mô học sinh
|
|
|
|
|
1
|
Quy mô ≤ 500 học sinh
|
1000đ/hs
|
71.050
|
56.080
|
8.040
|
2
|
500 < Quy mô ≤ 800 học sinh
|
-
|
67.750
|
53.240
|
8.040
|
3
|
800 < Quy mô ≤ 1200 học sinh
|
-
|
63.850
|
50.500
|
7.090
|
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường
đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
tại Bảng I.4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1991 về “Phân cấp công trình xây dựng.
Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng
tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực
hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học.
Tiêu chuẩn thiết kế”, TCXDVN 60:2003 “trường dạy nghề - tiêu chuẩn thiết kế” và
TCXDVN 275 2002 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy
định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường
đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và
phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng
đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết
bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường
đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
được tính cho 1 học sinh.
d. Công trình xây dựng trường đại học, học
viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra
các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học
gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục
thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể
bơi.
- Khối ký túc xá sinh viên gồm nhà ở cho sinh
viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa
chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế,..
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các khoản mục chi
phí
|
Trường đại học, học
viện, cao đẳng, (%)
|
Trường trung học
chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%)
|
1
|
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa
học
|
50 - 60
|
40 - 50
|
2
|
Khối công trình thể dục thể thao
|
15 - 10
|
20 - 15
|
3
|
Khối công trình ký túc xá
|
30 - 25
|
35 - 30
|
4
|
Khối công trình kỹ thuật
|
5
|
5
|
2.2 Công trình y tế
Bảng I.5 Suất vốn đầu
tư công trình y tế
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Bệnh viện đa khoa quy mô từ 50 đến 200
giường bệnh
|
1000đ/giường
|
1.414.440
|
549.060
|
706.240
|
2
|
Bệnh viện đa khoa quy mô từ 250 đến 350
giường bệnh
|
-
|
1.368.750
|
533.810
|
682.690
|
3
|
Bệnh viện đa khoa quy mô từ 400 đến 500
giường bệnh
|
-
|
1.320.140
|
512.460
|
659.160
|
4
|
Bệnh viện đa khoa quy mô trên 550 giường
bệnh
|
-
|
1.225.850
|
475.850
|
612.080
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu
tại Bảng I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên
tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải
pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió,
điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 365: 2007 "Bệnh viện
đa khoa. Hướng dẫn thiết kế " và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh
viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều
trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm
các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng
hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân,
phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng
cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý,
khoa dược,...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho,
xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực,...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và
đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên,
bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện
đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.3 Công trình thể thao
Bảng I.6 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình thể thao
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Sân thể thao
|
|
|
|
|
|
Sân điền kinh
|
|
|
|
|
1
|
Đường chạy thẳng, đường chạy vòng
|
1000đ/m2
|
1.380
|
1.100
|
100
|
2
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1000đ/m2 sân
|
1.430
|
1.140
|
100
|
3
|
Sân nhảy cao
|
-
|
1.410
|
1.120
|
100
|
4
|
Sân nhảy sào
|
-
|
1.700
|
1.360
|
100
|
5
|
Sân đẩy tạ
|
-
|
610
|
450
|
100
|
6
|
Sân ném lựu đạn
|
-
|
710
|
540
|
100
|
7
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích
|
-
|
610
|
450
|
100
|
8
|
Sân phóng lao
|
-
|
610
|
450
|
100
|
|
Sân bóng
|
|
|
|
|
1
|
Sân bóng đá có khán đài, quy mô 20.000 chỗ
ngồi
|
1000đ/chỗ ngồi
|
2.940
|
2.240
|
380
|
2
|
Sân bóng đá có khán đài, quy mô 40.000 chỗ
ngồi
|
-
|
2.310
|
1.850
|
140
|
3
|
Sân bóng đá tập luyện, không có khán đài,
kích thước sân 128x94m
|
1000đ/m2 sân
|
880
|
710
|
50
|
4
|
Sân bóng chuyền, cầu lông, không có khán
đài, kích thước sân 24x15m
|
-
|
5.260
|
4.230
|
270
|
5
|
Sân bóng rổ, không có khán đài, kích thước
sân 30x19m
|
-
|
4.940
|
3.960
|
270
|
6
|
Sân quần vợt, không có khán đài, kích thước
sân 40x20m
|
-
|
4.940
|
3.960
|
270
|
II
|
Bể bơi (không có khán đài)
|
|
|
|
|
1
|
Bể bơi kích thước 12,5x6 m
|
1000đ/m2 bể
|
8.130
|
6.560
|
380
|
2
|
Bể bơi kích thước 16x8 m
|
-
|
9.450
|
7.650
|
380
|
3
|
Bể bơi kích thước 50 x26 m
|
-
|
13.940
|
11.090
|
930
|
III
|
Bể bơi có khán đài
|
|
|
|
|
1
|
Bể bơi kích thước 12,5x6 m
|
1000đ/m2 bể
|
12.960
|
10.580
|
390
|
2
|
Bể bơi kích thước 16x8 m
|
-
|
14.260
|
11.670
|
390
|
3
|
Bể bơi kích thước 50 x26 m
|
-
|
18.770
|
15.100
|
960
|
IV
|
Nhà thi đấu thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông,
tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài
|
1000đ/chỗ ngồi
|
9.430
|
7.660
|
350
|
2
|
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông,
tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài
|
-
|
9.100
|
7.390
|
350
|
3
|
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông,
tenis, 3000 chỗ ngồi, có khán đài
|
-
|
8.790
|
7.120
|
350
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể
thao nêu tại Bảng I.6 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân
loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện,
nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, TCXDVN
288:2004 “Bể bơi” và TCXDVN 289:2004 “Nhà thi đấu thể thao” và các quy định
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể
thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức
năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng
căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng
thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động
viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính,
phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho,
xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận
động viên, khán giả.
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi (không có
khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ
(phòng thay quần áo, nhà tắm...), thiết bị lọc nước.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể
thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vợt, bóng chuyền, cầu lông, bao
gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
như:
+ Khối phục vụ khán giả: khán đài, phòng nghỉ
(hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu,
nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho,
các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc,
phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ
sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt
điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho
1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể
thao được tính bình quân cho 1m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao
không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán
đài).
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính
trên 1m2 diện tích mặt bể.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thi
đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
2.4 Công trình Văn hóa
Bảng I.7 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình Văn hóa
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Rạp chiếu phim có quy mô chỗ ngồi
|
|
|
|
|
1
|
Quy mô ≤ 400 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗ ngồi
|
32.110
|
21.660
|
7.310
|
2
|
400 < Quy mô ≤ 600 chỗ ngồi
|
-
|
31.360
|
21.140
|
7.150
|
3
|
600 < Quy mô ≤ 800 chỗ ngồi
|
-
|
30.570
|
20.580
|
7.000
|
4
|
800 < Quy mô ≤ 1000 chỗ ngồi
|
-
|
30.100
|
20.310
|
6.850
|
II
|
Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói có quy mô
chỗ ngồi
|
|
|
|
|
1
|
Quy mô ≤ 600 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗ ngồi
|
26.830
|
20.710
|
3.840
|
2
|
600 < Quy mô ≤ 800 chỗ ngồi
|
-
|
26.080
|
20.180
|
3.660
|
3
|
800 < Quy mô ≤ 1000 chỗ ngồi
|
-
|
25.630
|
19.910
|
3.490
|
III
|
Bảo Tàng
|
|
|
|
|
1
|
Nhà bảo tàng
|
1000đ/m2 sàn
|
16.850
|
13.000
|
2.410
|
IV
|
Triển lãm
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hội chợ - triển lãm
|
1000đ/m2 sàn
|
14.460
|
11.170
|
2.060
|
V
|
Thư viện
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thư viện
|
1000đ/m2 sàn
|
11.980
|
9.310
|
1.630
|
a. Suất vốn đầu tư các công trình văn hóa nêu
tại Bảng I.7 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên
tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải
pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu
chuẩn thiết kế rạp chiếu phim” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát
bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng
mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và
phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết
bị khác.
c. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư
viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo
tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ
sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều
hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
d. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng văn
hóa chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho
phần ngoại thất bên ngoài công trình.
e. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát
được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
f. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư
viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
g. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình xây dựng văn hóa như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 -
90%
- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công
trình phục vụ: 20 - 10%
2.5. Công trình thông tin, truyền thông
2.5.1 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Bảng I.8 Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối, 1E1, cấu hình 1+0
|
1000đ/t.bị
|
183.780
|
53.920
|
101.600
|
2
|
Thiết vị Vi ba đầu cuối, 2E1, cấu hình 1+0
|
-
|
194.810
|
55.100
|
110.130
|
3
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối, 4E1, cấu hình 1+0
|
-
|
243.790
|
56.280
|
152.900
|
4
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối, 8E1, cấu hình 1+0
|
-
|
265.530
|
58.400
|
169.990
|
5
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối, 16E1, cấu hình 1+0
|
-
|
483.910
|
65.780
|
358.540
|
6
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối, STM1 cấu hình 1+0
|
-
|
573.370
|
76.210
|
426.890
|
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.8 được tính
toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công trình là cấp
II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-137-1995, TCN 68-145:
1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995, TCN 68-234:2006 và các tiêu chuẩn khác
có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba
gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu
dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị
nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao
tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn,
dây đất.
- Chi phí cài đặt , đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn
vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
2.5.2 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Bảng I.9 Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
1000đ/t.bị
|
259.430
|
32.540
|
187.660
|
2
|
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
289.680
|
39.780
|
204.570
|
3
|
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s
|
-
|
174.920
|
27.030
|
119.210
|
4
|
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
337.870
|
40.250
|
247.470
|
5
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
382.940
|
50.920
|
272.840
|
6
|
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
510.440
|
71.880
|
357.920
|
7
|
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
467.520
|
56.480
|
341.300
|
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.9 được tính
toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với cấp công
trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995,
TCN 68-177: 1998, TCN 68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995 và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn
quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu
dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị
nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao
tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn,
dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ
thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết
bị truyền dẫn quang.
2.5.3 Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang
Bảng I.10 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, GE SDF
10km
|
1000đ/t.bị
|
13.280
|
10.950
|
680
|
2
|
Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, GE SFP
40km
|
-
|
12.820
|
10.950
|
260
|
3
|
Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện, FE-SFP
10km
|
-
|
7.680
|
6.220
|
510
|
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.10 được tính
toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN
68-177: 1998, TCN 68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy
nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu
cáp.
- Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy
quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi
quang-điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ
thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quan
-điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi
quang-điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang-điện.
2.5.4 Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và
internet
Bảng I.11 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
MSAN 360 đường thông (line thoại) và
internet
|
1000 đ/đường thông
|
750
|
50
|
590
|
2
|
MSAN 480 đường thông (line thoại) và
internet
|
-
|
730
|
40
|
590
|
3
|
MSAN 600 đường thông (line thoại) và
internet
|
-
|
740
|
50
|
590
|
4
|
MSAN 720 đường thông (line thoại) và
internet
|
-
|
740
|
40
|
590
|
5
|
MSAN 960 đường thông (line thoại) và
internet
|
-
|
720
|
40
|
590
|
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.11 được tính
toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập
thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu
dây.
- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị
nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao
tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối
cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ
thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết
bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực
phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
2.5.5 Lắp đặt thiết bị VSAT
Bảng I.12 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Thiết bị VSAT-IP UT, anten 1,2m
|
1000đ/t.bị
|
115.250
|
66.240
|
31.740
|
2
|
Thiết bị VSAT-IP UT, anten 0,84m
|
-
|
103.870
|
66.240
|
22.150
|
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn
VSAT tại Bảng I.12 được tính toán phù hợp với các TCN: TCN 68-168:1997, TCN
68-193:2000, TCN68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền
dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu
dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại cáp
giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn,
dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ
thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết
bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT - IP
trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
2.5.6 Lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Bảng I.13 Suất vốn
đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ.
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
I
|
Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện
tích
|
|
|
|
|
1
|
80m2
|
1000đ/trạm
|
163.860
|
83.810
|
55.580
|
2
|
60m2
|
-
|
124.310
|
71.420
|
33.530
|
3
|
40m2
|
-
|
97.570
|
59.010
|
23.040
|
4
|
20m2
|
-
|
71.080
|
46.300
|
13.120
|
5
|
10m2
|
-
|
67.810
|
43.610
|
13.130
|
II
|
Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất
|
|
|
|
|
1
|
10KVA
|
1000đ/máy
|
97.090
|
2.930
|
81.620
|
2
|
25KVA
|
-
|
167.040
|
4.210
|
141.690
|
3
|
50KVA
|
-
|
245.840
|
7.010
|
207.280
|
4
|
10KVA (không có ATS)
|
-
|
88.730
|
2.250
|
75.250
|
III
|
Lắp đặt máy phát điện 5KVA
|
-
|
25.280
|
1.610
|
19.960
|
IV
|
Suất đầu tư lắp đặt hệ thống tiếp đất có
điện trở
|
|
|
|
|
1
|
R = 10 ÔM
|
1000đ/trạm
|
22.600
|
19.100
|
-
|
2
|
R = 2 ÔM
|
-
|
85.310
|
72.100
|
-
|
3
|
R = 0,5 ÔM
|
-
|
146.380
|
123.710
|
-
|
V
|
Suất đầu tư lắp đặt hệ thống tiếp đất chống
sét
|
-
|
33.210
|
28.070
|
-
|
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị
phụ trợ tại bảng I.13 được tính toán phù hợp với các TCXD và TCN: hệ thống tiếp
đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực
tiếp (TCN 68-174:1998, TCN 68-135:2001, TCN 68-174:2006), hệ thống điều hòa
không khí, chống ẩm (TCN 68-149:1998), hệ thống báo và chống cháy (theo TCVN
5738; 5739; 5740:1993), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp điện AC, TCN
68-179-1999, TCN 68-162:1996, hệ thống cung cấp nguồn diện DC theo TCN 68-163:
1996 và yêu cầu riêng của thiết bị và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị
phụ trợ gồm:
Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và
phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí,
chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị
phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy,
trạm.
2.5.7 Công trình đài, trạm phát thanh truyền
hình
Bảng I.14 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng
băng tần VHF
|
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 2kW với cột
anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
1
|
64m
|
Trđ/hệ
|
15.990
|
6.790
|
7.650
|
2
|
75m
|
-
|
17.970
|
8.210
|
7.970
|
3
|
100m
|
-
|
20.130
|
9.950
|
8.090
|
4
|
125m
|
-
|
20.780
|
10.440
|
8.150
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
5
|
75m
|
-
|
20.650
|
8.280
|
10.440
|
6
|
100m
|
-
|
23.290
|
10.000
|
11.030
|
7
|
125m
|
-
|
24.100
|
10.630
|
11.100
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
8
|
100m
|
-
|
26.260
|
10.160
|
13.690
|
9
|
125m
|
-
|
27.290
|
10.700
|
14.060
|
II
|
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng
băng tần UHF
|
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
10
|
75m
|
-
|
21.420
|
8.660
|
10.750
|
11
|
100m
|
-
|
23.520
|
10.400
|
10.810
|
12
|
125m
|
-
|
23.820
|
10.540
|
10.940
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
13
|
75m
|
-
|
25.720
|
8.870
|
14.630
|
14
|
100m
|
-
|
28.970
|
10.630
|
15.740
|
15
|
125m
|
-
|
29.970
|
11.060
|
16.060
|
16
|
145m
|
-
|
30.390
|
11.140
|
16.380
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài,
trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng I.14 được tính toán trên cơ sở các
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:
170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các
yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN
68:135: 2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN
5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy
định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là
cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu,
phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua
sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu
từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu,
phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến
trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu,
phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát
hình và cột anten.
2.5.8 Công trình đài, trạm thu phát sóng phát
thanh
Bảng I.15 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với
thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
1
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
|
|
20 W
|
1000đ/hệ
|
545.130
|
441.990
|
50.300
|
|
30 W
|
-
|
565.380
|
446.130
|
64.930
|
2
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
|
|
50 W
|
-
|
977.050
|
801.270
|
80.740
|
|
100 W
|
-
|
1.047.270
|
814.190
|
132.940
|
|
150 W
|
-
|
1.058.740
|
814.190
|
143.680
|
|
200 W
|
-
|
1.089.230
|
829.290
|
156.520
|
|
300 W
|
-
|
1.123.790
|
840.040
|
177.710
|
3
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
|
|
500 W
|
-
|
1.379.160
|
943.440
|
294.200
|
|
1 kW
|
-
|
1.817.670
|
1.156.410
|
474.690
|
4
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột
anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
-
|
3.461.600
|
2.010.930
|
1.096.140
|
5
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
|
|
20W
|
-
|
632.780
|
517.990
|
53.280
|
|
30W
|
-
|
658.420
|
529.880
|
64.880
|
6
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
|
|
50 W
|
1000đ/ hệ
|
979.070
|
787.020
|
80.740
|
|
100 W
|
-
|
627.990
|
432.610
|
128.570
|
|
150 W
|
-
|
890.220
|
654.200
|
138.580
|
|
200 W
|
-
|
914.160
|
664.750
|
149.810
|
|
300 W
|
-
|
1.110.260
|
811.590
|
177.430
|
7
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
|
|
500 W
|
-
|
1.537.090
|
1.063.890
|
309.360
|
|
1kW
|
-
|
1.997.410
|
1.291.860
|
499.110
|
8
|
Hệ thống máy phát thanh 7 công suất 2 KW,
cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
-
|
3.673.150
|
2.153.090
|
1.157.430
|
II
|
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột
cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
|
1
|
5 kW
|
-
|
3.646.190
|
261.710
|
3.042.890
|
2
|
10 kW
|
-
|
5.970.190
|
327.620
|
5.126.920
|
3
|
20 kW
|
-
|
14.720.070
|
418.340
|
13.200.210
|
III
|
Công trình thu, phát sóng trung AM
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 10 KW
|
-
|
6.682.030
|
477.280
|
5.579.760
|
2
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 50 KW
|
-
|
12.637.650
|
397.620
|
11.277.500
|
IV
|
Công trình thu, phát sóng ngắn SM
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 100 KW
|
-
|
19.115.040
|
815.440
|
16.750.220
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài,
trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng I.15 được tính toán trên cơ sở các
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN
68:170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các
yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001;
các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy
định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác
liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình
cột anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài,
trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và
lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh.
Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất
trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị
lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy
phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài,
trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà
đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
2.5.9 Công trình trạm BTS
Bảng I.16 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm BTS
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Công trình trạm BTS
|
1000đ/tấn cột
|
268.720
|
244.020
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS nêu tại Bảng I.16 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành
về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định về chống
sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001, TCN 68:141:1999 về
tiếp đất cho các công trình viễn thông và các quy phạm về an toàn kỹ thuật
trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt
thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp
công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten
dây co.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí
phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
2.5.10 Lắp đặt thiết bị trạm BTS
Bảng I.17 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector
|
1000đ/t.bị
|
206.520
|
63.140
|
110.090
|
2
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector
|
-
|
298.250
|
101.090
|
149.170
|
3
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector
|
-
|
371.000
|
139.050
|
172.430
|
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng I.17 được tính
toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp công trình là
cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-219:2004, TCN
68-193:2000, TCN 68-255:2006, TCN 68-149:1995 và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS
bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu
dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị
nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao
tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối
cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ
thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị
BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị
BTS được lắp đặt.
2.6 Công trình khách sạn
Bảng I.18 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình khách sạn
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Khách sạn tiêu chuẩn 1*
|
1000đ/ giường
|
159.000
|
112.200
|
30.170
|
2
|
Khách sạn tiêu chuẩn 2*
|
-
|
239.000
|
166.900
|
47.940
|
3
|
Khách sạn tiêu chuẩn 3*
|
-
|
493.000
|
358.500
|
83.170
|
4
|
Khách sạn tiêu chuẩn 4*
|
-
|
674.000
|
473.210
|
135.840
|
5
|
Khách sạn tiêu chuẩn 5*
|
-
|
946.000
|
685.760
|
162.780
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách
sạn tại Bảng I.18 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1* đến 5*
theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành kèm theo Quyết định
số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các quy định trong Tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN 5065: 1990 “Khách sạn.
Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách
sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các công
trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc, ...) theo tiêu chuẩn quy
định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị phục vụ
sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống
cứu hỏa, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách
sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
d. Công trình của khách sạn được chia ra các
khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của
nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà
bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng
tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để
xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện,
các phòng phục vụ khác, ...
e. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối
chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối chức năng
|
Khách sạn 1*(%)
|
Khách sạn 2*(%)
|
Khách sạn 3*(%)
|
Khách sạn 4*(%)
|
Khách sạn 5*(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50 - 55
|
60 - 65
|
60 - 65
|
70 - 75
|
70 - 75
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30 - 25
|
25 - 30
|
25 - 30
|
20
|
25 -20
|
3
|
Khối hành chính - quản trị
|
20
|
15 - 5
|
15 - 5
|
10 - 5
|
5
|
2.7 Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm
việc
Bảng I.19 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc.
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 5 tầng
|
1000đ/m2 sàn
|
7.830
|
6.010
|
1.020
|
2
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 8 tầng
|
-
|
8.650
|
6.800
|
1.180
|
3
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 15
tầng
|
-
|
10.140
|
7.570
|
1.380
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng I.19 được tính toán với cấp công trình là
cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân
cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ
sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật
chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601: 1988
“Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng
I.19 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các
phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng
họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải
khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm,
lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp
nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt
điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn
xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng I.7 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 -
25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công
trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện,
hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.19
tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa có xây dựng tầng
hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như
sau:
Trường hợp xây dựng
số tầng
|
Hệ số điều chỉnh
(Kđ/c)
|
Số tầng hầm ≤ 2
|
3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5
|
Số tầng ≤ 5 tầng
|
1,15 - 1,35
|
|
8 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng
|
1,10 - 1,14
|
1,15 - 1,40
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với
trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng
phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất
vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện
tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
2.8 Công trình nhà hỗn hợp
Bảng I.20 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà hỗn hợp.
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà hỗn hợp số tầng từ 20 tầng đến 25 tầng
|
1000đ/m2 sàn
|
11.470
|
8.990
|
1.400
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
hỗn hợp tại Bảng I.20 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các
quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công
trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác
về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định
của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”
và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng
I.20 bao gồm:
- Chi phí cần thiết để xây dựng công trình
tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị
đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị
phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
hỗn hợp được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng I.8 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 -
25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công
trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn
thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng I.20
tính cho công trình nhà hỗn hợp chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây
dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:
Trường hợp xây dựng
số tầng
|
Hệ số điều chỉnh
(Kđ/c)
|
Số tầng hầm ≤ 2
|
3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5
|
20 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng
|
1,10 - 1,14
|
1,15 - 1,25
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với
trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng
phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất
vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện
tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
Chương 2
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng II.1 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay,
công suất từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
|
1000đ/tấn
|
3.440
|
1.530
|
1.490
|
2
|
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay,
công suất từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
-
|
3.480
|
1.590
|
1.450
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
xi măng nêu tại Bảng II.1 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính
và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật
phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp
đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị
phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như:
cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính:
65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính:
70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ:
30 - 25%
1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng II.2 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Gạch ốp, lát Ceramic
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất 1
triệu m2 SP/năm
|
đ/m2 SP
|
103.000
|
36.000
|
54.680
|
2
|
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất từ
1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
-
|
98.070
|
34.530
|
51.780
|
3
|
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất từ 3
đến 4 triệu m2 SP/năm
|
-
|
100.200
|
36.470
|
51.640
|
II
|
Gạch ốp, lát Granit
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất 1
triệu m2 SP/năm
|
đ/m2 SP
|
146.620
|
56.350
|
72.380
|
2
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất từ
1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
-
|
139.480
|
53.260
|
69.240
|
3
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất từ 3
đến 4 triệu m2 SP/năm
|
-
|
133.030
|
51.140
|
65.650
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng II.2 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của
dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và
dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công
nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2
sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 -
75%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính:
85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ:
15 - 10%
1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng II.3 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy gạch, ngói công suất 15 triệu viên/năm
|
đ/viên
|
1.450
|
780
|
510
|
2
|
Nhà máy gạch, ngói công suất 20 triệu viên/năm
|
-
|
1.340
|
700
|
490
|
3
|
Nhà máy gạch, ngói công suất 30 triệu viên/năm
|
-
|
1.310
|
690
|
470
|
4
|
Nhà máy gạch, ngói công suất 60 triệu viên/năm
|
-
|
1.280
|
680
|
460
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng II.3 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của
dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và
dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính:
70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính:
85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ:
15 - 10%
1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng II.4 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản
phẩm/năm
|
1000đ/SP
|
580
|
180
|
310
|
2
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản
phẩm/năm
|
-
|
550
|
170
|
290
|
3
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công
suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
-
|
430
|
90
|
260
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh nêu tại Bảng II.4 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các
công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình
như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính:
60 - 65%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính:
85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ:
15 - 10%
1.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng II. 5 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 18
triệu m2 SP/năm (300 tấn thủy tinh/ngày)
|
đ/m2 SP
|
87.110
|
27.140
|
49.780
|
2
|
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 27
triệu m2 SP/năm (500 tấn thủy tinh/ngày)
|
đ/m2 SP
|
86.950
|
24.660
|
52.310
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
kính nổi nêu tại Bảng II.5 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính,
các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ,
cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các
công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình
như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2
sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính:
65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính:
80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20 -
15%.
1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu
kiện bê tông
Bảng II.6 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 30.000 m3/năm
|
1000đ/m3
|
3.090
|
1.410
|
1.200
|
2
|
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 50.000 m3/năm
|
-
|
2.930
|
1.350
|
1.130
|
3
|
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 100.000 m3/năm
|
-
|
2.790
|
1.280
|
1.080
|
4
|
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất
120.000 m3/năm
|
-
|
1.910
|
730
|
900
|
II
|
Công trình trạm trộn bê tông
|
|
|
|
|
1
|
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 30
m3/giờ
|
1000đ/m3
|
377.800
|
62.570
|
263.370
|
2
|
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60
m3/giờ
|
-
|
354.520
|
56.620
|
249.620
|
3
|
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 85
m3/giờ
|
-
|
358.930
|
60.840
|
248.570
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng II.6 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của
dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi
phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến
thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3
sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong
suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất
chính: 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ,
phụ trợ: 30 - 25%
1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng II.7 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm
tính, công suất 16.000 tấn/năm
|
1000đ/T
|
28.090
|
9.840
|
14.920
|
2
|
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất
từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
-
|
8.250
|
2.110
|
5.130
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng II.7 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính,
các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các
công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính:
85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ
trợ: 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính:
70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ:
30 - 25%
2. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
Bảng II.8 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000
tấn/năm
|
1000đ/TSP
|
1.370
|
310
|
930
|
2
|
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công
suất 250.000 tấn/năm.
|
-
|
2.040
|
460
|
1.380
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy luyện kim nêu tại Bảng II.8 được tính toán với công trình cấp III theo quy
định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội
bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và
lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ,
phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập
khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình
nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được
tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính
và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng các công trình sản xuất chính: 70
- 75%.
+ Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ:
30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 -
15%.
3. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
3.1 Công trình nhà máy nhiệt điện
Bảng II.9 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện, công suất 330.000 kW
|
1000đ/kW
|
23.160
|
7.520
|
12.620
|
2
|
Nhà máy nhiệt điện, công suất 600.000 kW
|
-
|
22.330
|
7.110
|
12.370
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy nhiệt điện nêu tại Bảng II.9 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
số 4604:1988 và TCVN 2622:1978 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt
nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà
máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp
than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ
thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân
phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và
các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính
cho 1kW).
3.2 Công trình nhà máy thủy điện
Bảng II.10 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy thủy điện, công suất từ 60.000 đến
150.000 kW
|
1000đ/kW
|
30.270
|
14.380
|
11.770
|
2
|
Nhà máy thủy điện, công suất từ 200.000 đến
400.000 kW
|
-
|
25.740
|
11.450
|
10.890
|
3
|
Nhà máy thủy điện, công suất từ 500.000 đến
700.000 kW
|
-
|
20.380
|
9.590
|
8.030
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện
nêu tại Bảng II.10 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiết kế công trình thủy
lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:1988 và các
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện
bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước,
đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân
phối điện,...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình
phục vụ thi công tuyến năng lượng,...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ
thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống
chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công
trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí
mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ
trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ
chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện
được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1kW).
3.3 Đường dây và trạm biến áp
3.3.1 Đường Dây tải điện
Bảng II.11 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi
thép
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
|
AC - 35
|
-
|
113.900
|
99.930
|
|
b
|
AC - 50
|
-
|
139.500
|
122.400
|
|
c
|
AC - 70
|
-
|
214.140
|
187.880
|
|
d
|
AC - 95
|
-
|
255.600
|
224.260
|
|
2
|
Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
|
AAC - 70
|
-
|
266.820
|
234.100
|
|
b
|
AAC - 95
|
-
|
346.080
|
303.650
|
|
3
|
Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
|
AC - 50
|
-
|
217.790
|
191.090
|
|
b
|
AC - 70
|
-
|
236.570
|
207.560
|
|
c
|
AC - 95
|
-
|
282.330
|
247.710
|
|
d
|
AC - 120
|
-
|
344.380
|
302.140
|
|
4
|
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1
mạch
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
|
AC - 150
|
-
|
900.690
|
790.240
|
|
b
|
AC - 185
|
-
|
1.068.200
|
937.210
|
|
c
|
AC - 240
|
-
|
1.209.210
|
1.060.930
|
|
5
|
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2
mạch
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
|
AC - 150
|
-
|
1.440.670
|
1.264.000
|
|
b
|
AC - 185
|
-
|
1.729.190
|
1.517.140
|
|
c
|
AC - 240
|
-
|
2.230.770
|
1.957.220
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải
điện nêu tại Bảng II.11 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu
chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:
1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây
tải điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách
điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp
loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ
dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế
và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
3.3.2 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
Bảng II.12 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp
vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
1000đ/km cáp
|
|
|
|
a
|
ABC 4x120
|
-
|
742.030
|
675.430
|
|
b
|
ABC 4x95
|
-
|
658.320
|
599.240
|
|
c
|
ABC 4x70
|
-
|
621.150
|
565.410
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện
hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng II.12 được tính toán với công trình cấp III theo các
tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991
và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình đường dây
cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách
điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng
cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và
công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.
3.3.3 Công trình đường cáp điện ngầm khu vực
thành phố
Bảng II.13 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch.
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi
cáp, tiết diện sợi cáp 2.000mm2
|
Triệu đồng/km
|
88.420
|
72.740
|
2.090
|
2
|
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi
cáp, tiết diện sợi cáp 1.600mm2
|
-
|
73.860
|
64.500
|
2.090
|
3
|
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi
cáp, tiết diện sợi cáp 1.200mm2
|
-
|
64.890
|
56.380
|
2.090
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.13 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991;
phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng
II.7 có quy mô được mô tả như sau:
Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn
cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao
thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau
0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối
cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất
bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp
ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột
đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ
dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥5, có lớp chống thấm dọc suốt
chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE.
Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống
mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo
vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp
địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến
đường cáp.
3.3.4 Trạm biến áp
Bảng II.14 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV
|
|
|
|
|
1
|
Trạm biến áp công suất 2x400KVA
|
1000đ/KVA
|
2.160
|
700
|
1.190
|
2
|
Trạm biến áp công suất 2x560KVA
|
-
|
1.730
|
550
|
950
|
3
|
Trạm biến áp công suất 2x630KVA
|
-
|
1.670
|
530
|
930
|
4
|
Trạm biến áp công suất 2x1000KVA
|
-
|
1.310
|
420
|
730
|
II
|
Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV
|
|
|
|
|
5
|
Trạm biến áp công suất 50KVA
|
1000đ/KVA
|
12.430
|
2.880
|
8.150
|
6
|
Trạm biến áp công suất 75KVA
|
-
|
9.330
|
2.170
|
6.120
|
7
|
Trạm biến áp công suất 100 KVA
|
-
|
8.070
|
1.880
|
5.290
|
8
|
Trạm biến áp công suất 150 KVA
|
-
|
6.880
|
1.590
|
4.520
|
9
|
Trạm biến áp công suất 180 KVA
|
-
|
5.800
|
1.370
|
3.770
|
10
|
Trạm biến áp công suất 250 KVA
|
-
|
4.400
|
1.010
|
2.900
|
11
|
Trạm biến áp công suất 320 KVA
|
-
|
4.150
|
970
|
2.720
|
12
|
Trạm biến áp công suất 400 KVA
|
-
|
3.590
|
840
|
2.350
|
13
|
Trạm biến áp công suất 560 KVA
|
-
|
2.680
|
620
|
1.760
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp nêu tại Bảng II.14 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến
áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây
dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất
chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy
chữa cháy.
+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí
xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi
phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến
áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt
thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như
sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, v.v.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được
tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
4. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
4.1 Công nghiệp thực phẩm
Bảng II.15 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy xay sát gạo công suất 70.000tấn/
năm
|
1000đ/TSP
|
1.090
|
260
|
720
|
2
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất
15.000tấn/năm
|
-
|
4.160
|
960
|
2.780
|
3
|
Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm
và 5 triệu lít nước ngọt/ năm
|
đ/lít SP
|
13.610
|
3.150
|
9.050
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình
nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng II.15 được tính toán với
công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua
sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và
chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính
theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình
nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát được
tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính:
70 - 75%.
+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình
phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 -
85%.
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ:
20 - 15%.
4.2 Công trình dệt may
Bảng II.16 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình xưởng may
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm
|
đ/SP
|
38.960
|
11.540
|
22.990
|
2
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
|
-
|
37.820
|
12.460
|
20.970
|
3
|
Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm
|
-
|
33.860
|
11.310
|
18.490
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may
tại Bảng II.16 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về
cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng
may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính,
các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông
nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua
sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và
chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may
chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường
giao thông, trạm biến áp,...
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính:
80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình
phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO THÔNG DỤNG
Bảng II.17 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho thông dụng
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà sản xuất
|
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m,
không có cầu trục
|
|
|
|
|
1
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1000đ/m2XD
|
1.660
|
1.560
|
|
2
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
-
|
1.660
|
1.560
|
|
3
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn
|
-
|
1.920
|
1.800
|
|
4
|
Tường gạch, mái bằng
|
-
|
2.240
|
2.100
|
|
5
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
2.650
|
2.490
|
|
6
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
-
|
2.850
|
2.680
|
|
7
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
2.420
|
2.270
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9 m,
không có cầu trục
|
|
|
|
|
1
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
1000đ/m2XD
|
4.470
|
4.190
|
|
2
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
4.210
|
3.940
|
|
3
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn
|
-
|
3.920
|
3.680
|
|
4
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
3.900
|
3.650
|
|
5
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
-
|
3.820
|
3.580
|
|
6
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
-
|
3.640
|
3.410
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9 m, có
cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
1000đ/m2XD
|
4.760
|
4.460
|
|
2
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
-
|
5.050
|
4.730
|
|
3
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
4.500
|
4.210
|
|
4
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
5.330
|
5.000
|
|
5
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng
tôn, mái tôn
|
-
|
4.350
|
4.070
|
|
6
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
-
|
4.680
|
4.390
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9 m, có
cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
1000đ/m2XD
|
7.280
|
6.820
|
|
2
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
7.570
|
7.090
|
|
II
|
Kho chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa
< 500 tấn)
|
|
|
|
|
1
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê
tông, mái tôn
|
1000đ/m2XD
|
2.850
|
2.680
|
|
2
|
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
|
-
|
1.720
|
1.610
|
|
3
|
Kho hóa chất xây gạch mái bằng
|
-
|
2.650
|
2.490
|
|
4
|
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
|
-
|
1.540
|
1.440
|
|
5
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
100 tấn
|
-
|
7.570
|
7.090
|
|
6
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
300 tấn
|
-
|
9.610
|
9.010
|
|
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥
500 tấn)
|
|
|
|
|
1
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
1000đ/tấn
|
2.670
|
2.270
|
330
|
2
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
-
|
2.870
|
2.360
|
450
|
3
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
-
|
3.520
|
2.920
|
530
|
4
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
-
|
2.250
|
1.830
|
390
|
5
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa
20.000m3
|
1000đ/m3
|
7.450
|
5.200
|
1.830
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và
kho thông dụng nêu tại Bảng II.17 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2622: 1978 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các tiêu chuẩn khác
về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió,
thông khí,... trong TCVN 4604: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công
trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà
kho thông dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các
hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng
hóa.
- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức
chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng
chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m2
diện tích xây dựng hoặc 1m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa
tuỳ thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
Chương 3
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CẤP NƯỚC
Bảng III.1 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết ị
|
1
|
Nhà máy cấp nước, công suất 40.000 m3/ngày-đêm
|
1000đ/m3
|
4.080
|
1.590
|
2.020
|
2
|
Nhà máy cấp nước, công suất 50.000 m3/ngày-đêm
|
-
|
4.060
|
1.570
|
2.010
|
3
|
Nhà máy cấp nước, công suất 100.000 m3/ngày-đêm
|
-
|
3.610
|
1.430
|
1.760
|
4
|
Nhà máy cấp nước, công suất 300.000 m3/ngày-đêm
|
-
|
3.530
|
1.370
|
1.710
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước
nêu tại Bảng III.1 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với
cấp công trình là cấp I, II, III theo quy định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 4514: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế”
và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất.
Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được
tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn kỹ
thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308: 1991.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước
bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các
công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất;
Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải;
Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà
điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện
và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua
sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế
tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ
chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công
nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi
tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ
trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực
của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô,
trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây
dựng đường công vụ,...
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3
nước sạch/ngày-đêm.
2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG
NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng III.2 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Khu công nghiệp quy mô dưới 100 ha
|
Tr.đ/ha
|
8.770
|
7.060
|
330
|
2
|
Khu công nghiệp quy mô từ 100 đến 300 ha
|
-
|
8.080
|
6.500
|
320
|
3
|
Khu công nghiệp quy mô trên 300 ha
|
-
|
7.400
|
5.940
|
300
|
II
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị quy mô từ 20 đến 50 ha
|
Tr.đ/ha
|
8.010
|
6.460
|
290
|
2
|
Khu đô thị quy mô từ 50 đến 100 ha
|
-
|
6.690
|
5.380
|
260
|
3
|
Khu đô thị quy mô từ 100 đến 200 ha
|
-
|
6.420
|
5.160
|
250
|
III
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu
mẫu
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 20 đến 50ha
|
Tr.đ/ha
|
9.110
|
6.860
|
980
|
2
|
Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 50 ha đến 100
ha
|
-
|
8.690
|
6.520
|
960
|
3
|
Khu đô thị kiểu mẫu quy mô từ 100 ha đến
200 ha
|
-
|
8.270
|
6.210
|
930
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng III.2 được tính toán
theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy
hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,...
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616: 1988 - Tiêu chuẩn thiết
kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989: 1985 - Hệ thống tài
liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy
định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như
hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ
thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện
chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và
các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm
bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp
điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu
công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp
thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư tính cho các khu đô thị
kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày
17/06/2008 của Bộ Xây dựng.
Chương 4
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. ĐƯỜNG BỘ
Bảng IV.1. Suất vốn
đầu tư xây dựng đường ô tô
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Đường cấp I
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m,
dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
Triệu đồng/km
|
63.690
|
58.930
|
|
1.2
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m,
dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
54.190
|
50.140
|
|
1.3
|
Nền rộng đường 31m, mặt đường rộng 22,5m,
dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m
đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
-
|
62.480
|
57.800
|
|
1.4
|
Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng 22,5m,
dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m
đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
52.970
|
49.000
|
|
II
|
Đường cấp II
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m,
dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m
đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
Triệu đồng/km
|
45.970
|
42.520
|
|
1.2
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m,
dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m
đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp
phối đá dăm
|
-
|
41.670
|
38.550
|
|
1.3
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m,
dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m
đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
38.630
|
35.740
|
|
2
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
|
2.1
|
Nền đường rộng 22,5m ,mặt đường rộng 15m,
dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m
đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
-
|
51.480
|
47.630
|
|
2.2
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m,
dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m
đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp
phối đá dăm
|
-
|
46.670
|
43.170
|
|
2.3
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
Triệu đồng/km
|
43.630
|
40.030
|
|
III
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
24.500
|
22.670
|
|
1.2
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
22.140
|
20.490
|
|
1.3
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
20.840
|
19.280
|
|
1.4
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
20.230
|
18.720
|
|
2
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
|
2.1
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
Triệu đồng/km
|
28.170
|
26.060
|
|
2.2
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
25.460
|
23.560
|
|
2.3
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
23.950
|
22.160
|
|
2.4
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
23.260
|
21.520
|
|
3
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
|
3.1
|
Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 6m, lề
rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
30.120
|
27.870
|
|
3.2
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề
rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
28.560
|
26.420
|
|
3.3
|
Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 6m, lề
rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu đồng/km
|
27.790
|
25.710
|
|
3.4
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề
rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
27.400
|
25.350
|
|
IV
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
16.750
|
15.490
|
|
1.2
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
16.340
|
15.100
|
|
1.3
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
15.530
|
14.360
|
|
1.4
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng
2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
Triệu đồng/km
|
15.090
|
13.960
|
|
2
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
|
2.1
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
18.090
|
16.730
|
|
2.2
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
16.370
|
15.150
|
|
2.3
|
Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
16.290
|
15.060
|
|
2.4
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
15.160
|
14.020
|
|
3
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
|
3.1
|
Nền đường rộng 7.5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
Triệu đồng/km
|
25.240
|
23.350
|
|
3.2
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
24.620
|
22.780
|
|
3.3
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
24.290
|
22.470
|
|
V
|
Đường cấp V
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
11.590
|
10.730
|
|
1.2
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
11.590
|
10.730
|
|
1.3
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu đồng/km
|
10.650
|
9.850
|
|
2
|
Khu vực Trung du
|
|
|
|
|
2.1
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề
rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
12.740
|
11.790
|
|
2.2
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường lỏng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
12.060
|
11.140
|
|
2.3
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường lỏng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
11.710
|
10.830
|
|
3
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
|
3.1
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
14.030
|
12.980
|
|
3.2
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu đồng/km
|
13.750
|
12.720
|
|
VI
|
Đường cấp VI
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m,
lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
5.920
|
5.480
|
|
1.2
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m,
lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
5.740
|
5.300
|
|
2
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
|
2.1
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m,
lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
8.350
|
7.730
|
|
2.2
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m,
lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
8.160
|
7.560
|
|
3
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
|
3.1
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề
rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu đồng/km
|
12.270
|
11.350
|
|
3.2
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề
rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
12.100
|
11.190
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được
tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005) và các quy
định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao
gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường tô theo tiêu chuẩn tính bình quân
cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cầu trên
tuyến được tính riêng.
Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính
theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi)
và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an
toàn giao thụng (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải phân
cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mỏi ta luy, hệ
thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo
trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Chi
phí xử lý nền đất yếu, các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà công hạt, hệ thống
chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý
sụt trượt, hang castơ).
d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính
cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây
dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt
khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. ĐƯỜNG SẮT
Bảng IV.2 Suất vốn
đầu tư xây dựng đường sắt
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Đường cấp II- Đồng bằng
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê
tông
|
Triệu đồng/km
|
6.250
|
5.910
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
6.730
|
6.850
|
|
II
|
Đường cấp II- Trung du
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê
tông
|
-
|
6.380
|
6.080
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
6.890
|
6.400
|
|
III
|
Đường cấp II- Miền núi
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê
tông
|
-
|
6.610
|
6.270
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
6.970
|
6.670
|
|
IV
|
Đường cấp II- Đồng bằng
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
-
|
6.950
|
6.580
|
|
2
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
-
|
7.740
|
7.520
|
|
3
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông
|
-
|
6.210
|
5.710
|
|
4
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
7.400
|
7.120
|
|
V
|
Đường cấp II- Trung du
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
-
|
6.980
|
6.470
|
|
2
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
-
|
7.810
|
7.400
|
|
VI
|
Đường cấp II- Miền núi
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
-
|
7.240
|
6.680
|
|
2
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
-
|
8.030
|
7.600
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được
tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành; với Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và
các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận
tải và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt bao gồm
các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1 m hoặc khổ 1,435m
(gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung
du, miền núi).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa
bao gồm các chi phí cho:
- Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước mưa.
- Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và
đóng đường.
- Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập
trung và đóng đường.
- Biển báo, biển chắn,...
3. CẦU
3.1 Công trình cầu đường bộ
Bảng IV.3 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Cầu có chiều dài nhịp ≤15m
|
|
|
|
|
1
|
Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93,
chiều dài nhịp L= 9m
|
Triệu đồng/m2
|
19,700
|
18,340
|
|
2
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng
nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
-
|
19,080
|
17,770
|
|
3
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
-
|
23,020
|
21,450
|
|
4
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng cọc
bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
-
|
24,150
|
22,490
|
|
5
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
-
|
29,010
|
27,020
|
|
II
|
Cầu có chiều dài nhịp L>15m
|
|
|
|
|
6
|
Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự
ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp < 40m
|
Triệu đồng/m2
|
25,850
|
24,080
|
|
7
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L< 24m
|
-
|
27,510
|
25,610
|
|
8
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự
ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m
|
-
|
31,920
|
29,730
|
|
9
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L <24m
|
-
|
36,380
|
33,870
|
|
10
|
Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc
hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m
|
-
|
42,340
|
39,430
|
|
11
|
Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ,
dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m
|
-
|
76,980
|
62,420
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường ô tô nêu tại Bảng IV.3 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế cầu
22 TCN 272-05 và các quy định hiện hành có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông
xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và bao
gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố, chiều dài
cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt mà
chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự tính
toán, điều chỉnh cho phù hợp.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông cầu
được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công
trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn
cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng
trên cầu.
e. Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi,
thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm (8-12)%.
3.2 Công trình cầu đường sắt
Bảng IV.4 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Cầu dầm thép I
|
|
|
|
|
1
|
Cầu tải trọng T13 - 14
|
1000đ/m
|
123.950
|
115.980
|
|
2
|
Cầu tải trọng T22 - 26
|
-
|
151.000
|
141.310
|
|
II
|
Cầu thép dàn hoa tải trọng T13-14
|
|
|
|
|
1
|
1 làn tàu hỏa
|
1000đ/m
|
217.010
|
203.070
|
|
2
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
-
|
262.540
|
245.660
|
|
3
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
-
|
348.320
|
325.930
|
|
III
|
Cầu thép dàn hoa tải trọng T22-26
|
|
|
|
|
1
|
1 làn tàu hỏa
|
1000đ/m
|
295.960
|
276.930
|
|
2
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
-
|
330.520
|
309.270
|
|
3
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
-
|
413.810
|
387.210
|
|
IV
|
Cầu bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
1
|
Tải trọng T13 - 14
|
1000đ/m
|
213.960
|
200.210
|
|
2
|
Tải trọng T22 - 26
|
-
|
299.210
|
279.980
|
|
V
|
Cầu liên hợp bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
1
|
Tải trọng T13 - 14
|
1000đ/m
|
249.610
|
233.560
|
|
2
|
Tải trọng T22 - 26
|
-
|
343.080
|
321.030
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường sắt nêu tại Bảng IV.4 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo quy
định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
đường sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985 “Tiêu
chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 200:
1989; và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu theo kết cấu và
tải trọng của cầu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu sáng, các biển báo,
biển chắn,... trên cầu.
Chương 5
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Bảng V.1 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình đầu mối hồ chứa nước
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đầu mối hồ chứa nước, công trình
cấp III
|
1000đ/ha
|
80.520
|
70.520
|
1.240
|
2
|
Công trình đầu mối hồ chứa nước, công trình
cấp IV
|
-
|
105.190
|
89.100
|
1.890
|
II
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, công
trình cấp III
|
-
|
16.690
|
8.620
|
5.750
|
2
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, công
trình cấp IV
|
-
|
21.850
|
10.970
|
8.820
|
III
|
Công trình đầu mối trạm bơm tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, công
trình cấp III
|
-
|
20.040
|
11.320
|
6.530
|
2
|
Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, công
trình cấp IV
|
-
|
30.420
|
18.030
|
8.980
|
IV
|
Công trình kênh bê tông
|
|
|
|
|
|
Kênh có kích thước
|
|
|
|
|
1
|
BxH = 0,25 m2
|
1000đ/km
|
1.341.320
|
1.175.410
|
|
2
|
BxH = 1 m2
|
-
|
4.172.740
|
3.656.610
|
|
3
|
BxH = 2 m2
|
-
|
7.947.980
|
6.964.880
|
|
4
|
BxH = 3 m2
|
-
|
11.723.220
|
10.273.160
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi nêu tại bảng V.1 được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính
là phục vụ tưới, tiêu với cấp công trình là cấp III, IV; Thiết kế theo Tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285: 2002 “Công trình thủy lợi - các quy định chủ
yếu về thiết kế”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 356: 2005 “Tiêu chuẩn
thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8216:
2009 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8423: 2010
“Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới tiêu nước - yêu cầu thiết kế công trình
đầu mối”; Tiêu chuẩn thiết kế kênh TCVN 4118-85.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình đầu
mối, cụ thể:
+ Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao
gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản
lý.
+ Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới,
tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.
- Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm và lắp
đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:
+ Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao
gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết bị điều
khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đầu
mối, thiết bị bảo vệ.
+ Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới,
tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ quản
lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đầu mối
hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân cho
1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình kênh
bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.
d. Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới tiêu kết
hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.
Phần 2
GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Chương 1
GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Bảng A.1 Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ
STT
|
Tên bộ phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây dựng tổng
hợp
|
I
|
Mặt đường
|
|
|
1
|
Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
1.1
|
Eyc ≥ 80MPa
|
đồng/m2
|
290.510
|
1.2
|
Eyc ≥ 100MPa
|
-
|
342.230
|
1.3
|
Eyc ≥ 120MPa
|
-
|
402.560
|
1.4
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
452.830
|
2
|
Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
2.1
|
Eyc ≥ 80MPa
|
-
|
346.800
|
2.2
|
Eyc ≥ 100MPa
|
-
|
398.500
|
2.3
|
Eyc ≥ 120MPa
|
-
|
458.830
|
2.4
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
509.090
|
3
|
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
3.1
|
Eyc ≥ 80MPa
|
-
|
274.280
|
3.2
|
Eyc ≥ 100MPa
|
-
|
342.170
|
3.3
|
Eyc ≥ 120MPa
|
-
|
410.060
|
3.4
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
477.950
|
4
|
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
4.1
|
Eyc ≥ 80MPa
|
-
|
330.550
|
4.2
|
Eyc ≥ 100MPa
|
-
|
398.440
|
4.3
|
Eyc ≥ 120MPa
|
-
|
466.340
|
4.4
|
Eyc ≥ 140Pa
|
-
|
534.220
|
5
|
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng
cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
5.1
|
Eyc ≥ 130MPa
|
đồng/m2
|
584.140
|
5.2
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
609.270
|
5.3
|
Eyc ≥ 160MPa
|
-
|
659.540
|
5.4
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
-
|
709.80
|
6
|
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa
hạt thụ dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
6.1
|
Eyc ≥ 130MPa
|
-
|
775.220
|
6.2
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
800.350
|
6.3
|
Eyc ≥ 160MPa
|
-
|
850.620
|
6.4
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
-
|
900.890
|
7
|
Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông
nhựa hạt thụ dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
7.1
|
Eyc ≥ 130MPa
|
-
|
756.120
|
7.2
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
781.250
|
7.3
|
Eyc ≥ 160MPa
|
-
|
831.510
|
7.4
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
-
|
881.780
|
8
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá
dăm dày 15cm
|
|
|
8.1
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
-
|
1.252.910
|
8.2
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
-
|
1.347.490
|
8.3
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
-
|
1.442.080
|
9
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá
dăm dày 18cm
|
|
|
9.1
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
-
|
1.276.480
|
9.2
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
đồng/m2
|
1.371.060
|
9.3
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
-
|
1.465.650
|
10
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá
dăm dày 20cm
|
|
|
10.1
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
-
|
1.292.190
|
10.2
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
-
|
1.386.780
|
10.3
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
-
|
1.481.360
|
11
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá
dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm
|
|
|
11.1
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
-
|
1.308.830
|
11.2
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
-
|
1.403.410
|
11.3
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
-
|
1.498.010
|
12
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá
dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm
|
|
|
12.1
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
-
|
1.343.580
|
12.2
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
-
|
1.438.160
|
12.3
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
-
|
1.532.750
|
II
|
Rãnh dọc
|
|
|
1
|
Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x
(40cm+120cm) dày 25cm
|
đồng/m
|
899.090
|
2
|
Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm kích
thước 40cm x (40cm+120cm)
|
-
|
513.190
|
a. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu
(TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết
cấu đường bộ theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m
rãnh dọc. Các chi phí tính trong giá xây dựng tổng hợp công trình đường bộ gồm
chi phí trực tiếp, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường,
thuế giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng tổng hợp công trình đường bộ
chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và
xử lý thoát nước hạ lưu.
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng A.2 Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
STT
|
Tên bộ phận kết cấu
cầu đường bộ
|
Đơn vị
|
Giá xây dựng tổng
hợp
|
I
|
Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40MPa
|
|
|
1
|
Dầm I, dài
|
|
|
1.1
|
18m
|
đồng/dầm
|
299.728.090
|
1.2
|
20m
|
-
|
331.227.950
|
1.3
|
24m
|
-
|
422.668.850
|
1.4
|
30m
|
-
|
543.553.610
|
1.5
|
33m
|
-
|
654.959.210
|
2
|
Dầm T, dài
|
|
320.709.050
|
2.1
|
18m
|
-
|
374.287.580
|
2.2
|
21m
|
-
|
452.255.680
|
2.3
|
24m
|
-
|
700.947.250
|
2.4
|
33m
|
-
|
299.176.560
|
3
|
Dầm bản, dài
|
|
|
3.1
|
18m
|
-
|
355.546.130
|
3.2
|
21m
|
-
|
404.040.980
|
3.3
|
24m
|
-
|
791.540.200
|
4
|
Dầm Supe T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác
45MPa dài 38,3m
|
|
|
a. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô,
cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu
kiện điển hình. Các chi phí tính trong giá xây dựng tổng hợp công trình cầu
đường bộ gồm chi phí trực tiếp công tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt
cốt thép, cấp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm, chi phí
vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước,
lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
Chương 2
GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG
Bảng B.1 Giá xây dựng
tổng hợp tuyến cáp đồng
STT
|
Tên bộ phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây dựng tổng
hợp
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
|
Tuyến cáp kéo cống loại
100X2X0,5
200X2X0,5
300X2X0,5
400X2X0,5
500X2X0,5
600X2X0,5
Tuyến cáp treo loại
20X2X0,5
30X2X0,5
50X2X0,5
100X2X0,5
200X2X0,5
|
1000đ/km
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
128.400
231.130
336.020
432.390
536.970
642.850
32.680
42.950
63.330
116.080
214.510
|
a. Giá xây dựng tổng hợp tại Bảng B.1 được
tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp đồng với cấp công trình là cấp II
theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-254: 2006 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng hợp tuyến cáp đồng bao
gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp đồng
treo trên đường cột có sẵn.
c. Giá xây dựng tổng hợp được tính bình quân
cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.
2. Xây dựng tuyến cáp quang
Bảng B.2 Giá xây dựng
tổng hợp tuyến cáp quang
STT
|
Tên bộ phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây dựng tổng
hợp
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
|
Tuyến cáp quang treo trên cột loại
8 sợi
12 sợi
16 sợi
24 sợi
32 sợi
36 sợi
48 sợi
Tuyến cáp quang chôn trực tiếp loại
8 sợi
12 sợi
16 sợi
24 sợi
32 sợi
36 sợi
48 sợi
Tuyến cáp quang kéo cống loại
8 sợi
12 sợi
16 sợi
24 sợi
32 sợi
36 sợi
48 sợi
|
1000đ/km
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
28.920
31.810
35.750
40.390
47.840
53.110
59.580
307.250
309.820
314.200
316.030
324.180
328.280
334.190
62.760
66.500
71.320
76.450
87.950
93.220
99.640
|
a. Giá xây dựng tổng hợp tại Bảng B.2 được
tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp quang với cấp công trình là cấp II
theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN
68-160:1996, TCN68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-254:2006 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng hợp tuyến cáp quang bao
gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cống trong
cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn.
Đối với tuyến cáp quang chôn trực tiếp được tính
với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.
c. Giá xây dựng tổng hợp được tính bình quân
cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.
3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP THÔNG TIN
Bảng B.3 Giá xây dựng
tổng hợp tuyến cột để kéo cáp thông tin
STT
|
Tên bộ phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây dựng tổng
hợp
|
1
2
3
4
5
6
|
Tuyến cột bê tông vuông loại 6.B-V
Tuyến cột bê tông tròn loại 6.B-R
Tuyến cột bê tông vuông loại 7.B-V
Tuyến cột bê tông tròn loại 7.B-R
Tuyến cột bê tông vuông loại 8.B-V
Tuyến cột bê tông tròn loại 8.B-R
|
1000đ/km
-
-
-
-
-
|
97.180
136.030
116.610
145.750
157.230
199.720
|
a. Giá xây dựng tổng hợp tại Bảng B.3 được
tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin với cấp công
trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TC 05-04-2003-KT
, TCN68-178: 1999, TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng hợp tuyến cột bao gồm
chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị cho
cột.
c. Giá xây dựng tổng hợp được tính bình quân
cho 1km chiều dài tuyến cột.
4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ ĐỂ KÉO CÁP THÔNG
TIN
Bảng B.4 Giá xây dựng
tổng hợp tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
STT
|
Tên bộ phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây dựng tổng
hợp
|
1
|
Tuyến: 1 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên
hè
|
1000đ/km
|
608.440
|
2
|
Tuyến: 1 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
-
|
550.400
|
3
|
Tuyến: 1 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
-
|
760.740
|
4
|
Tuyến: 2 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên
hè
|
-
|
693.730
|
5
|
Tuyến: 2 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
-
|
635.680
|
6
|
Tuyến: 2 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
-
|
846.010
|
7
|
Tuyến: 3 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên
hè
|
-
|
894.930
|
8
|
Tuyến: 3 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
-
|
836.880
|
9
|
Tuyến: 3 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
-
|
1.080.900
|
10
|
Tuyến: 4 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên
hè
|
-
|
1.078.110
|
11
|
Tuyến: 4 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
-
|
1.020.060
|
12
|
Tuyến: 4 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
-
|
1.343.750
|
13
|
Tuyến: 6 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên
hè
|
-
|
1.218.450
|
14
|
Tuyến: 6 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
-
|
1.152.140
|
15
|
Tuyến: 6 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
-
|
1.422.610
|
16
|
Tuyến: 9 ống, bể bê tông, nắp bê tông, trên
hè
|
-
|
1.569.590
|
17
|
Tuyến: 9 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
-
|
1.493.420
|
18
|
Tuyến: 9 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
-
|
1.774.780
|
19
|
Tuyến: 12 ống, bể bê tông, nắp bê tông,
trên hè
|
-
|
2.009.670
|
20
|
Tuyến: 12 ống, bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
-
|
1.933.490
|
21
|
Tuyến: 12 cống, bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
-
|
2.270.200
|
a. Giá xây dựng tổng hợp tại Bảng B.4 được
tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-144:
1995, TCN 68-153: 1995, TCN 68-178: 1999, TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng hợp tuyến cống, bể bao
gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa f 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông
hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).
c. Giá xây dựng tổng hợp được tính bình quân
cho 1 km chiều dài tuyến cống.